Nhiều loại báo cáo được đặt trong thẻ **Explore**. Một số báo cáo quan trọng như sau: ====Account Payable==== * Muốn xem báo cáo chi tiết của từng nhà cung cấp, Chọn Explore => Account Payable => Account Payable summary => Chọn "Supplier Group". Hoặc chọn trực tiếp mục Account Payable Summarry ngay từ ngoài màn hình chính Accounting => General Leger => Supplier Ledger Summary. {{finance:erp:ap_summary.png?800|}} * Cột **Total outstanding** chính là công nợ cuối cùng. * Có thể đối chiếu lại bằng cách kiểm tra từ màn hình chính **Supplier** (hoặc từ **Chart of Account** nếu chỉ có 1 Supplier). {{finance:erp:supplier_detail.png?800|}} ====Account Receivable==== * Hoàn toàn tương tự như với xem báo cáo công nợ của nhà cung cấp: {{finance:erp:customer_summary.png?800|}} * Và đối chiếu lại bằng cách kiểm tra từ màn hình chính Customer {{finance:erp:thai_khang_detail1.png?800|}} * //Chú ý rằng ở nếu đi từ Màn hình chính, ERP sẽ tổng hợp công nợ chung. VD Thái Khang vừa là Customer của RKI-Uganda, vừa là Customer của Vina Star, nên phải search công nợ của RKI và VNS mới khớp với con số này.// ====Phải trả nhân viên==== Công nợ đối với nhân viên lại không nằm trong Account Payable. Chọn Explore => General Ledger => Chọn Employee => Chọn tên Nhân viên nếu xem chi tiết. Hoặc tài khoản nào gắn với phải trả nhân viên ( VD tại Uganda là 213 - Payroll Payable - RKA) thì xem chi tiết đối tượng trên tài khoản này. {{ finance:erp:employee.png? }}